imageimage

image

 Nội dung Chứng quyền Cổ phiếu Hợp đồng tương lai chỉ số
Thị trường giao dịch Thị trường giao ngay (Cash market) Thị trường giao ngay (Cash market) Thị trường phái sinh 
Tổ chức phát hành Công ty chứng khoán Doanh nghiệp niêm yết Sở giao dịch chứng khoán 
Vòng đời 3 tháng – 24 tháng Đến khi công ty phá sản hoặc bị hủy niêm yết Tháng hiện tại, tháng tiếp theo, hai tháng sau cùng của hai quý gần nhất 
Giao dịch Giá chứng quyền Giá cổ phiếu 
Chỉ số (hiện tại là chỉ số VN30) 
Giới hạn sở hữu nước ngoài Không Không
Lỗ lớn nhất Giá chứng quyền + Phí giao dịch (nếu có) Giá cổ phiếu + Phí giao dịch (nếu có) Không giới hạn 
Chuyển giao tài sản Giữa công ty chứng khoán và nhà đầu tư  Giữa nhà đầu tư và nhà đầu tư  Giữa nhà đầu tư và nhà đầu tư 
Phí giao dịch Thông tư 102/2021/TT - BTCThông tư 102/2021/TT - BTCThông tư 102/2021/TT - BTC
Thời gian thanh toán 
  • Thị trường thứ cấp: T+2
  • Giữ đến khi đáo hạn: T+5 được thanh toán tiền nếu CW ở trạng thái lãi
T+2 
  • T+0: Ghi nhận sở hữu vị thế
  • T+1: Thanh toán lãi/lỗ
Biên độ dao động giá trong ngàyẢnh hưởng bởi giá chứng khoán cơ sở 
  • Sàn HSX: +/- 7%
  • Sàn HNX: +/- 10%
  • Sàn Upcom: +/- 15% 
+/- 7%

 

Nội dungChứng quyền có bảo đảm (CW)Chứng quyền công ty
Tổ chức phát hànhCông ty chứng khoánCông ty Cổ phần
Mục đích phát hành
  • Cung cấp công cụ đầu tư và phòng ngừa rủi ro
  • Tăng doanh thu từ việc bán chứng quyền
Huy động vốn
Chứng khoán cơ sởĐa dạng (cổ phiếu, chỉ số, ETF,…)Cổ phiếu
Phạm vi quyềnQuyền mua hoặc bán chứng khoán cơ sởQuyền mua cổ phiếu mới phát hành thêm
Sau khi thực hiện quyềnTổng số cổ phiếu đang lưu hành không đổiTổng số cổ phiếu đang lưu hành tăng

 

Không. Giá của CW trên thị trường sẽ không bị điều chỉnh khi chứng khoán cơ sở có sự kiện doanh nghiệp (cổ tức, phát hành thêm cổ phiếu...). Tuy nhiên, giá thực hiện quyềntỷ lệ chuyển đổi của CW sẽ bị điều chỉnh. Cách thức điều chỉnh và nghĩa vụ công bố thông tin khi thực hiện điều chỉnh CW sẽ được quy định trong bản cáo bạch của tổ chức phát hành.

Ví dụ: Đơn vị tính: VNĐ

 Thời gianNgày 25/6Ngày 26/06 VNM trả cổ tức tiền mặt 3,000 VNĐ
Giá VNM129,500126,500
Giá CW của cổ phiếu VNM4,5004,500
Giá thực hiện118,000118,000 x (126,500 / 129,500) = 115,263

Tỷ lệ chuyển đổi

2:12 x (126,500 /129,500) = 1.954
Tỉ lệ mới là 1.954:1


Giống như cổ phiếu, CW cũng sẽ bị tạm ngừng giao dịch trong các trường hợp:

  • Chứng khoán cơ sở của CW bị tạm ngừng giao dịch.
  • Sự cố bất khả kháng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc sự cố kỹ thuật tại hệ thống giao dịch, hệ thống thanh toán.
  • Các trường hợp Sở Giao dịch Chứng khoán thấy cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư (Ví dụ: trường hợp công ty chứng khoán phát hành không tuân thủ các quy chế phòng ngừa rủi ro).

Khi tham gia giao dịch CW niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán, nhà đầu tư được dùng chính tài khoản giao dịch cổ phiếu để mua/ bán CW.

Không, theo quy định của UBCK và SGDCK HSX, nhà đầu tư không được phép giao dịch ký quỹ đối với CW.

Giống như giao dịch cổ phiếu, nhà đầu tư không được bán CW khi không sở hữu nó, điều này có nghĩa là nhà đầu tư phải sở hữu CW (phải mua CW) trước khi bán CW.

Việc thanh toán tiền cho nhà đầu tư được hoàn thành trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đáo hạn.

Trường hợp nhà đầu tư không đặt lệnh yêu cầu thực hiện quyền đối với các CW ở trạng thái ITM (trạng thái có lãi), tổ chức phát hành vẫn phải thanh toán tiền cho nhà đầu tư sở hữu các CW này.

Không. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở không được phép đầu tư CW dựa trên chứng khoán do tổ chức đó phát hành.

. Người liên quan của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở được phép giao dịch CW phát hành trên chứng khoán cơ sở đó. Tuy nhiên, khi giao dịch phải thực hiện công bố thông tin 3 ngày trước ngày giao dịch.

Không. Nhà đầu tư sở hữu CW sẽ không có bất cứ quyền nào đối với công ty phát hành cổ phiếu làm chứng khoán cơ sở của CW đó.

Chỉ các công ty chứng khoán đáp ứng các điều kiện về hiệu quả kinh doanh, quy mô vốn chủ sở hữu theo quy định tại Nghị định 60/2015/NĐ-CP mới được phép phát hành CW.
Ngoài ra, Tổ chức phát hành chỉ được chào bán CW trong hạn mức chào bán được quy định cụ thể tại Quy chế của Ủy ban chứng khoán như sau:

  • Đối với một chứng khoán cơ sở: số lượng cổ phiếu quy đổi từ các CW đã phát hành của tất cả tổ chức phát hành không vượt quá hạn mức so với tổng số cổ phiếu tự do chuyển nhượng.
  • Đối với một đợt phát hành: số lượng cổ phiếu quy đổi từ CW trong một đợt chào bán của một tổ chức phát hành không vượt quá hạn mức so với tổng số cổ phiếu tự do chuyển nhượng.
  • Đối với một công ty chứng khoán: tổng giá trị CW đã phát hành và đăng ký phát hành của một tổ chức phát hành, không tính số CW đã hủy niêm yết hoặc đã đáo hạn, không được vượt quá hạn mức so với giá trị vốn khả dụng của tổ chức đó. Hạn mức này được áp dụng trong thời gian Ủy ban chứng khoán Nhà nước xem xét cấp giấy chứng nhận chào bán CW.

CW là một hợp đồng giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán phát hành CW, trong đó tổ chức phát hành có nghĩa vụ thanh toán các khoản lãi phát sinh từ việc đầu tư CW cho nhà đầu tư. Để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của tổ chức phát hành, Thông tư 107/2016/TT-BTC quy định:

  • Trước khi phát hành, tổ chức phát hành phải ký quỹ đảm bảo thanh toán tối thiểu 50% giá trị CW dự kiến phát hành, tài sản này được ký quỹ tại Ngân hàng lưu ký trong suốt thời gian có hiệu lực của CW.
  • Hàng ngày, tổ chức phát hành phải thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro (hedging) cho số CW đang lưu hành và báo cáo cho Sở Giao dịch Chứng khoán. Mục đích của hoạt động phòng ngừa rủi ro nhằm đảm bảo tổ chức phát hành có tài sản để thanh toán cho người sở hữu CW.

Với mục đích chính là cung cấp thanh khoản cho thị trường, do đó tổ chức tạo lập thị trường thông thường sẽ thực hiện chào giá mua/bán CW liên tục trên thị trường và phải bắt buộc chào giá mua/bán CW khi sổ lệnh xảy các trường hợp:

  • Chỉ có lệnh bên mua hoặc bên bán CW.
  • Không có lệnh bên mua và bên bán CW.
  • Tỷ lệ chênh lệch giá trên thị trường vượt quá 5%. Tỷ lệ chêch lệch giá là tỷ lệ phần trăm của (giá chào bán thấp nhất - giá chào mua cao nhất)/ giá chào mua cao nhất.

Thời gian thực hiện nghĩa vụ tạo lập thị trường xảy ra trong phiên khớp lệnh liên tục (ngoại trừ 05 phút đầu), và khi chào giá phải tuân thủ:

  • Khối lượng mỗi lệnh tối thiểu 100 CW.
  • Giá đặt lệnh phải đảm bảo không vượt tỷ lệ chênh lệch giá 5%.
  • Thời gian tồn tại lệnh trên hệ thống tối thiểu là một (01) phút.

Tổ chức tạo lập thị trường sẽ được miễn trừ nghĩa vụ khi xảy ra các trường hợp sau:

  • Chứng khoán cơ sở của CW bị tạm ngừng giao dịch.
  • Giá lý thuyết của CW được tính theo công thức nêu tại bản cáo bạch nhỏ hơn 10 VNĐ.
  • Số lượng CW trên tài khoản tạo lập thị trường không đủ 100 CW, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán.
  • Chưa có CW lưu hành, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh mua.
  • Đang hủy niêm yết CW, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán.
  • Giá CW tăng kịch trần (dư mua trần), tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán hoặc Giá CW giảm kịch sàn (dư bán sàn), tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh mua.
  • Giá chứng khoán cơ sở tăng kịch trần, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán đối với chứng quyền mua và lệnh mua đối với chứng quyền bán và ngược lại.
  • CW đang ở trạng thái có lãi từ 30% trở lên, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán.
  • Trong 14 ngày trước khi CW đáo hạn.
  • Khi xảy ra các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh...
  • Các trường hợp khác sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.