Covered Warrant (CW) is a kind of securities with collaterals which is issued by a securities companies. It grants the owner the right to buy or sell a securities to the issuer at a pre-defined price at a pre-defined time, or to receive the cash difference between the executed price and the market price at the pre-defined time.
There are 02 main types of CW:
Currently, there is only one type of CW which is the CALL CW with listed securities as collateral and right execution at maturity. The payment method is cash.
Terms | Explanation |
Call/ Put | C (Call), P (Put) |
Underlying | Listed securities as collaterals |
Year | Issued year |
Round | The issuing order of a CW which has the same underlying asset during the year: Example:
|
Name | Description | Example |
Issuer | The securities company that issues the CW | VDSC |
Underlying Asset | Listed equities that are determined by the Exchange | FPT |
CW Price | The amount investors have to pay to own the CW | VND 1,000/CW |
Strike Price | The pre-defined price that is used to determine profit/loss when the CW matures | VND 50,000 |
Conversion Ratio | The ratio between the CW and the underlying asset | 2:1 |
Maturity Period | 3 – 24 months | 03 months |
Last Trading Day | 02 days before the maturity date of the CW | 07/10/2019 |
Maturity Date | Last day of the CW | 09/10/2019 |
Type of CW | Call or Put (at the moment only Call is valid) | Call CW |
Execution Type | Europe or America (At the moment only Europe type is in place, meaning that the CW is only executed at maturity) | Europe |
Payment Time | • Trading in the secondary market (listed on the Exchange): T+2 just like the regular listed stocks; • Maturity: If the CW moneyness is in the money (ITM), the payment will be made on T+5 since the maturity date. | |
Final Settlement Price (at execution) | 5-day-average price of the underlying asset before the maturity date of the CW. | VND 60,000 |
Settlement Method | Physical Delivery / Cash Settlement (At the moment only Cash is used) | (60,000 – 50,000)/2 = VND 5,000/CW |
For example: An investor buys 10,000 CW of FPT with the following information:
(Please note that this example only demonstrate the information and calculations for a CW, all related taxes and fees are not included)
Status | Call | Put |
ITM (Profit) | Final Settlement Price > Strike Price | Final Settlement Price < Strike Price |
OTM (Loss) | Final Settlement Price < Strike Price | Final Settlement Price > Strike Price |
ATM (Even) | Final Settlement Price = Strike Price | Final Settlement Price = Strike Price |
The CW right is only executed when the CW status is ITM when the CW matures:
Call CW: Payment Cash = (Final Settlement Price - Strike Price)/ Conversion Ratio * Volume of CW |
Put CW: Payment Cash = (Strike Price - Final Settlement Price)/ Conversion Ratio * Volume of CW |
Individual and Foreign Institutional investors will pay the tax of 0.1% when:
Time | Tax |
Before Maturity (Investor sells CW on the HSX) | 0.1% x Matched price x No. of CWs |
Before Maturity (CW is delisted) | 0.1% x Re-purchase price of the Issuer x No. of CWs (before maturity date) Or: 0.1% x Payment price set by the Issuer x No. of CWs (after maturity date) |
On Maturity Date (CW with ITM) | 0.1% x Price difference x (No. of CWs/ Conversion Ratio) |
Example | An investor bought 100 VNM CWs at the price of VND 9,000/unit, th conversion ratio was 2:1, and the execution price is VND 123,000: 1. Before Maturity, the investor sold the CWs on the secondary market at the price of VND 10,000/CW → Tax: 10,000 x 100 x 0.1% = VND 1,000 2. Before Maturity, CW got delisted, the Issuer announced that the payment price was VND 11,000/unit → Tax: 11,000 x 100 x 0.1% = VND 1,100 3. On Maturity Date, VNM market price was VND 140,000 → Tax: 140,000 x 100/2 x 0.1% = VND 7,000 |
Benefits in CW
Example: An investor has a fund of VND 50,000,000 and the investor expects that the stock FPT will increase in the near future.
The investor has the following options:
When the price of FPT increases to VND 65,000 / share, the investor’s return will be calculated as follow:
Risks in CW
In theory, the price of a CW composes of 02 parts: Intrinsic Value and Time Value:
CW price = Intrinsic value + time value |
Factors | Status | Call CW | Put CW |
Stock Market Price | Increase | Increase | Decrease |
Strike Price | Increase | Decrease | Increase |
Time to Maturity | Decrease | Decrease | Decrease |
Stock Price Fluctuation | Increase | Increase | Increase |
Interest | Increase | Increase | Decrease |
Nội dung | Chứng quyền | Cổ phiếu | Hợp đồng tương lai chỉ số |
Thị trường giao dịch | Thị trường giao ngay (Cash market) | Thị trường giao ngay (Cash market) | Thị trường phái sinh |
Tổ chức phát hành | Công ty chứng khoán | Doanh nghiệp niêm yết | Sở giao dịch chứng khoán |
Vòng đời | 3 tháng – 24 tháng | Đến khi công ty phá sản hoặc bị hủy niêm yết | Tháng hiện tại, tháng tiếp theo, hai tháng sau cùng của hai quý gần nhất |
Giao dịch | Giá chứng quyền | Giá cổ phiếu | Chỉ số ( hiện tại là chỉ số VN30) |
Giới hạn sở hữu nước ngoài | Không | Có | Không |
Lỗ lớn nhất | Giá chứng quyền + Phí giao dịch (nếu có) | Giá cổ phiếu + Phí giao dịch (nếu có) | Không giới hạn |
Chuyển giao tài sản | Giữa công ty chứng khoán và nhà đầu tư | Giữa nhà đầu tư và nhà đầu tư | Giữa nhà đầu tư và nhà đầu tư |
Phí giao dịch | Thông tư 102/2021 TT - BTC | Thông tư 102/2021 TT - BTC | Thông tư 102/2021 TT - BTC |
Thời gian thanh toán |
| T+2 |
|
Biên độ dao động giá trong ngày | Ảnh hưởng bởi giá chứng khoán cơ sở | • Sàn HSX: +/- 7% • Sàn HNX: +/- 10% • Sàn Upcom: +/- 15% | +/- 7% |
Nội dung | Chứng quyền có bảo đảm (CW) | Chứng quyền công ty |
Tổ chức phát hành | Công ty chứng khoán | Công ty Cổ phần |
Mục đích phát hành |
| Huy động vốn |
Chứng khoán cơ sở | Đa dạng (cổ phiếu, chỉ số, ETF,…) | Cổ phiếu |
Phạm vi quyền | Quyền mua hoặc bán chứng khoán cơ sở | Quyền mua cổ phiếu mới phát hành thêm |
Sau khi thực hiện quyền | Tổng số cổ phiếu đang lưu hành không đổi | Tổng số cổ phiếu đang lưu hành tăng |
Không. Giá của CW trên thị trường sẽ không bị điều chỉnh khi chứng khoán cơ sở có sự kiện doanh nghiệp (cổ tức, phát hành thêm cổ phiếu...). Tuy nhiên, giá thực hiện quyền và tỷ lệ chuyển đổi của CW sẽ bị điều chỉnh. Cách thức điều chỉnh và nghĩa vụ công bố thông tin khi thực hiện điều chỉnh CW sẽ được quy định trong bản cáo bạch của Tổ chức phát hành.
Ví dụ: Đơn vị tính: VNĐ
Thời gian | Ngày 25/6 | Ngày 26/06 VNM trả cổ tức tiền mặt 3,000 VNĐ |
Giá VNM | 129,500 | 126,500 |
Giá CW của cổ phiếu VNM | 4,500 | 4,500 |
Giá thực hiện | 118,000 | 118,000 x (126,500 / 129,500) = 115,263 |
Tỷ lệ chuyển đổi | 2:1 | 2 x (126,500 /129,500) = 1.954 Tỉ lệ mới là 1.954:1 |
Giống như cổ phiếu, CW cũng sẽ bị tạm ngừng giao dịch trong các trường hợp:
Khi tham gia giao dịch CW niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán, nhà đầu tư được dùng chính tài khoản giao dịch cổ phiếu để mua/ bán CW.
Không, theo quy định của UBCK và SGDCK HSX, nhà đầu tư không được phép giao dịch ký quỹ đối với CW.
Giống như giao dịch cổ phiếu, nhà đầu tư không được bán CW khi không sở hữu nó, điều này có nghĩa là nhà đầu tư phải sở hữu CW (phải mua CW) trước khi bán CW.
Việc thanh toán tiền cho nhà đầu tư được hoàn thành trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đáo hạn.
Trường hợp nhà đầu tư không đặt lệnh yêu cầu thực hiện quyền đối với các CW ở trạng thái ITM (trạng thái có lãi), Tổ chức phát hành vẫn phải thanh toán tiền cho nhà đầu tư sở hữu các CW này.
Không. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở không được phép đầu tư CW dựa trên chứng khoán do tổ chức đó phát hành.
Có. Người liên quan của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở được phép giao dịch CW phát hành trên chứng khoán cơ sở đó. Tuy nhiên, khi giao dịch phải thực hiện công bố thông tin 3 ngày trước ngày giao dịch.
Không. Nhà đầu tư sở hữu CW sẽ không có bất cứ quyền nào đối với công ty phát hành cổ phiếu làm chứng khoán cơ sở của CW đó.
Chỉ các công ty chứng khoán đáp ứng các điều kiện về hiệu quả kinh doanh, quy mô vốn chủ sở hữu theo quy định tại Nghị định 60/2015/NĐ-CP mới được phép phát hành CW.
Ngoài ra, Tổ chức phát hành chỉ được chào bán CW trong hạn mức chào bán được quy định cụ thể tại Quy chế của Ủy ban chứng khoán như sau:
CW là một hợp đồng giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán phát hành CW, trong đó tổ chức phát hành có nghĩa vụ thanh toán các khoản lãi phát sinh từ việc đầu tư CW cho nhà đầu tư. Để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của tổ chức phát hành, Thông tư 107/2016/TT-BTC quy định:
Với mục đích chính là cung cấp thanh khoản cho thị trường, do đó tổ chức tạo lập thị trường thông thường sẽ thực hiện chào giá mua/bán CW liên tục trên thị trường và phải bắt buộc chào giá mua/bán CW khi sổ lệnh xảy các trường hợp:
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tạo lập thị trường xảy ra trong phiên khớp lệnh liên tục (ngoại trừ 05 phút đầu), và khi chào giá phải tuân thủ:
Tổ chức tạo lập thị trường sẽ được miễn trừ nghĩa vụ khi xảy ra các trường hợp sau:
Item | CW | Stocks | Futures |
Type of market | Cash market | Cash market | Derivatives |
Issuer | Securities Companies | Corporates | The Stock Exchange |
Life Time | 03 – 24 months | Until the corporate is bankrupt or delisted | Current Month / Next Month / 02 last months of the 02 nearest quarters |
Type of trade | Price of CW | Price of Stock | The index points (currently the VN30 Index) |
Foreign Ownership Limit | No | Yes | No |
Maximum Loss | Price of the CW and fees (if any) | Price of the stock and fees (if any) | No limit |
Transfer of asset | Between the securities company and the investor | Between investors | Between investors |
Trading fees | Circular 102/2021 TT - BTC | Circular 102/2021 TT - BTC | Circular 102/2021 TT - BTC |
Settlement Time |
| T+2 |
|
Trading Bands | Affected by the listed stock price |
| +/- 7% |
Item | Covered Warrant | Corporate Warrant |
Issuer | Securities Companies | Corporates |
Purpose |
| Increasing Charter Capital |
Collateral | Various (ETF, stocks, etc.) | Stocks |
Scope | Rights to trade listed stocks | Right to buy additional issuance |
After right execution | Total outstanding shares unchanged | Total outstanding share increase |
No. The price of the CW on the market will not be adjusted when there is a corporate action (dividends, additional issuance, etc.) However, the execution price and the conversion ratio of the CW will be adjusted. The method and information disclosure when adjusting the CW will be stated in the Issuer’s prospectus.
Example: (Unit: VND)
Time | June 25 | June 26 VNM pay cash dividends (VND 3,000 / share) |
Price of VNM | 129,500 | 126,500 |
Price of VNM CW | 4,500 | 4,500 |
Execution Price | 118,000 | 118,000 x (126,500 / 129,500) = 115,263 |
Conversion Ratio | 2:1 | 2x(126,500/129,500) = 1.954 New Ratio 1.954:1 |
Similar to listed stocks, CW will be suspended in the following cases:
When trading CW listed on the Stock Exchange, investors can use their securities trading accounts.
No. According to regulations from the State Securities Commission (SSC) and the Ho Chi Minh Stock Exchange (HSX), investors are not allowed to use margin to trade CWs.
Same principle as the listed stocks, investors are not allowed to short-sell. Investors must own the CW (buy the CW) before they can sell.
When a CW right is executed, the payment will be made within 05 business days since the maturity date.
In the case the investor does not request to execute the CW right when the status is ITM (Profit), the Issuer still has to make payment to the investor.
No. The Issuer is not allowed to trade CWs that are issued by it.
Yes. Insiders and related parties of the Issuer are allowed to trade its CWs. However, they need to disclose the information at least 03 business days prior to the trade.
No. Investors who own the CWs have no right over the stock that is used as collateral.
Only securities companies that meet the criteria regarding profitability, owner’s equity stated in the Decree No. 60/2015/ND-CP can issue CWs.
In addition, the Issuer can only offer CWs within the limit stated by the SSC. Specifically:
CW is a contract between the investor and the securities company that issues CW, in which the Issuer has the obligation to pay the profits (if any) to the investor. In order to ensure the rights of the investor and the Issuer’s ability to make the payment, Circular 107/2016/TT-BTC stated:
With the main purpose is of providing liquidity for the market, the market maker will constantly trade on the market, and it must trade in the following cases:
The time for the market maker to perform its duties is during the continuous matching session (except for the first 05 minutes) with the following conditions:
Market Makers are exempted from its duties in the following cases: